Site icon Trung Tâm Dịch vụ Đăng kiểm Tại Nhà

Biểu phí đường bộ chi tiết cho tất cả các loại xe mới nhất 2024

Việc nắm rõ biểu phí đường bộ là rất quan trọng đối với các chủ xe tại Việt Nam. Phí đường bộ là khoản phí bắt buộc phải nộp nhằm đóng góp vào chi phí duy tu, sửa chữa và bảo dưỡng các tuyến đường. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp chi tiết biểu phí đường bộ mới nhất 2024 cho từng loại xe, giúp bạn có cái nhìn toàn diện và cập nhật.

1. Tổng quan về biểu phí đường bộ 2024

Biểu phí đường bộ năm 2024 được Bộ Giao thông Vận tải công bố và điều chỉnh theo các quy định hiện hành. Mức phí này được áp dụng cho mọi phương tiện giao thông đường bộ, bao gồm xe ô tô, xe tải, xe container và xe máy. Phí đường bộ được thu để hỗ trợ công tác quản lý và bảo dưỡng hệ thống giao thông, đảm bảo chất lượng và an toàn khi sử dụng.

Tại sao cần phải đóng phí đường bộ?

Phí đường bộ là nguồn tài chính quan trọng, được sử dụng cho việc sửa chữa và cải tạo các tuyến đường. Điều này giúp các tuyến đường luôn đạt tiêu chuẩn và an toàn, giảm thiểu tai nạn giao thông và đảm bảo các chuyến đi được suôn sẻ.

2. Các loại xe phải đóng phí đường bộ

Mỗi loại xe khác nhau sẽ có mức phí đường bộ khác nhau, phù hợp với mức độ tác động của phương tiện đó lên đường xá. Dưới đây là các loại phương tiện chính phải nộp phí đường bộ:

3. Biểu phí đường bộ 2024 cho các loại xe ô tô

Dưới đây là biểu phí đường bộ cụ thể cho từng loại xe ô tô, được áp dụng trên toàn quốc:

TTLoại phương tiện chịu phíMức thu (nghìn đồng)
1tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng
1Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh1303907801.5602.2803.000
2Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ1805401.0802.1603.1504.150
3Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg2708101.6203.2404.7306.220
4Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg3901.1702.3404.6806.8308.990
5Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg5901.7703.5407.08010.34013.590
6Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg7202.1604.3208.64012.61016.590
7Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg1.0403.1206.24012.48018.22023.960
8Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên1.4304.2908.58017.16025.05032.950
Biểu phí sử dụng đường bộ năm 2024

XEM THÊM: Mức thu phí sử dụng đường bộ mới áp dụng từ 1/2/2024

4. Những lưu ý khi đóng phí đường bộ

Khi thực hiện nộp phí đường bộ, chủ phương tiện nên lưu ý một số điểm sau:

5. Kết luận

Việc nắm rõ biểu phí đường bộ chi tiết cho từng loại xe là rất quan trọng, giúp chủ phương tiện thực hiện đúng nghĩa vụ và tránh các vi phạm pháp luật không đáng có. Biểu phí đường bộ năm 2024 có một số điều chỉnh, và các chủ xe nên cập nhật thông tin thường xuyên để đảm bảo thực hiện đúng. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về mức phí đường bộ và cách thức đóng phí cho từng loại phương tiện.

XEM THÊM:

Exit mobile version