Site icon Trung Tâm Dịch vụ Đăng kiểm Tại Nhà

Phí đường bộ, Hết hạn phí đường bộ bị phạt như thế nào?

Mức thu phí sử dụng đường bộ 2021 được thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC. Các phương tiện ôtô khi tham gia giao thông phải đóng phí bảo trì đường bộ. Nếu hết hạn phí đường bộ, bạn phải đóng phí.

1. Phí đường bộ là gì?

Phí đường bộ là phí bảo trì đường bộ mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông.

Thường phí đường bộ được thu theo năm, và dù chủ phương tiện giao thông có lưu thông ít, hay đi nhiều, thì vẫn phải nộp đủ mức phí do nhà nước quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, thì sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe , trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn.

Lưu ý: Phí đường bộ và Phí cầu đường là hai loại phí khác nhau, phí đường bộ  xe ô tô là phí dùng để để bảo dưỡng, tu sửa đường hàng năm. Còn phí cầu đường là khoản tiền phải nộp khi đi qua các con đường, cầu, cảng được xây dựng hoặc tu sửa mới lấy từ ngân sách nhà nước. Lưu ý hết hạn phí đường bộ

bảo trì đường bộ

2. Hết hạn phí đường bộ có bị phạt không?

Các phương tiện ôtô khi tham gia giao thông phải đóng phí bảo trì đường bộ. Nếu hết hạn phí đường bộ, bạn phải đóng phí.

Tuy nhiên nếu xe ô tô của bạn Giấy chứng nhận kiểm định ATTKT và BVMT chưa hết hạn nên bạn chưa đến trạm đăng kiểm để kiểm định và mua phí lưu hành đường bộ. Khi lưu thông trên đườn nếu vi phạm các hành vi vi phạm khách sẽ bị CSGT dừng xe kiểm tra. CSGT sẽ không xử lý hành vi chưa nộp phí bảo trì đường bộ.

Như vậy hết hạn phí đường bộ thì khi đến kỳ đăng kiểm tiếp theo bạn đến kiểm định xe ô tô trạm đăng kiểm sẽ truy thu phí bảo trì đường bộ đối với xe của bạn.

phí đường bộ

Xe đã được đăng ký lưu hành ( là xe đã được cấp đăng ký xe và biển số xe ), là đối tượng lưu hành nên sẽ phải chịu phí đường bộ, chứ không được miễn phí.

Chỉ trừ các trường hợp các loại xe không tham gia giao thông, và không thuộc hệ thống giao thông đường bộ, mà chỉ được sử dụng cố định tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, nhà ga bến cảng…thì sẽ không phải chịu phí đường bộ.

Ngoài ra, theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 133/2014/TT-BTC được hướng dẫn bởi Khoản 1 Công văn 4305/ĐKVN-TC năm 2014 tại Cổng thông tin điện tử Cục đăng kiểm Việt Nam thì xe ô tô không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:

3. Mức phí đường bộ cho từng loại xe

STTLoại phương tiện chịu phí1 tháng
6 tháng
12 tháng
18 tháng
24 tháng
30 tháng
1Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên tư nhân130.000780.000 1.560.000 2.280.000 3.000.000 3.660.000
2– Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân).
– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg
– Các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng.
– Xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ
180.000 1.080.000 2.160.000 3.150.000 4.150.000 5.070.000
3– Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ.
– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg
270.000 1.620.000 3.240.000 4.730.000 6.220.000 7.600.000
4– Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ.
– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg
390.000 2.340.000 4.680.000 6.830.000 8.990.000 10.970.000
5– Xe chở người từ 40 chỗ trở lên.
– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg.
– Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg
590.000 3.540.000 7.080.000 10.340.000 13.590.000 16.600.000
6– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg.
– Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg
720.000 4.320.000 8.640.000 12.610.000 16.590.000 20.260.000
7– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên.
– Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg
1.040.000 6.240.000 12.480.000 18.220.000 23.960.000 29.270.000
8– Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên1.430.000 8.580.000 17.160.000 25.050.000 32.950.000 40.240.000
Exit mobile version