Quy định về mức phí bảo trì đường bộ mới nhất 2022 bao nhiêu?

Phí đường bộ 2022 , hay gọi cách khác là phí bảo trì đường bộ, là một trong những loại phí mà chủ giao thông phương tiện bắt buộc phải nộp, nhằm mục đích cho việc bảo trì và nâng cấp đường bộ tốt hơn. Phí đường bộ được đóng hàng năm, và cố định, kể cả là xe của quý khách có đi ít, đi nhiều, thậm chí không đi, thì vẫn phải đóng loại phí này nhé.

1. Phí bảo trì đường bộ là gì?

Phí bảo trì đường bộ được hiểu là một loại phí mà các chủ phương tiện giao thông phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông. Sau khi chủ phương tiện nộp phí bảo trì đường bộ, xe sẽ được dán tem vào kính chắn gió phía trước. Trên tem sẽ ghi rõ ngày hết hạn để chủ xe nộp phí lần tiếp theo.

Phí bảo trì đường bộ do nhà nước thu, quản lý. Sau khi đã đóng phí đường bộ, thì nhà nước sẽ phát hành cho 1 loại tem để dán lên kính xe, tiện cho việc kiểm tra. Trên tem có ghi rõ ngày nộp phí và ngày hết hạn.

phí bảo trì đường bộ
phí bảo trì đường bộ

Khác với phí cầu đường, phí đường bộ là để bảo dưỡng tu sửa hàng năm, còn phí cầu đường là loại phí mà chủ xe sẽ phải nộp trực tiếp luôn khi đi qua mỗi trạm thu phí. Tại sao nộp phí đường bộ rồi mà chúng ta vẫn phải nộp phí cầu đường, có thể hiểu nôm na là phí bảo trì đường bộ là chỉ để bảo trì đường, còn phí cầu đường là nhà nước thu hồi lại ngân sách đã bỏ ra để làm con đường đó nhé.

2. Quy định về mức phí bảo trì đường bộ

Trước đó, Thông tư 74/2020/TT-BTC đã giảm từ 10 – 30 % mức phí bảo trì đường bộ cho các loại xe ô tô từ ngày 10/8 – 31/12/2020. Thông tư này đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022. Tuy nhiên, để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho nhà sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 112/2020.

Theo đó, việc giảm phí bảo trì đường bộ được tiếp tục áp dụng từ 01/01/2022- hết 30/06/2022:

  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng): Chỉ phải nộp 70% mức thu phí bảo trì đường bộ.
  • Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo: Chỉ phải nộp 90% mức thu phí bảo trì đường bộ.

Từ ngày 01/07/2022, mức thu phí bảo trì đường bộ sẽ được thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC:

Dưới đây là phí bảo trì đường bộ xe 4 chỗ, phí bảo trì đường bộ xe 5 chỗ, phí bảo trì đường bộ xe 7 chỗ, phí bảo trì đường bộ xe 16 chỗ, phí bảo trì đường bộ xe bán tải, phí bảo trì đường bộ xe đầu kéo cập nhật mới nhất năm 2022:

STTLoại phương tiện chịu phí1 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng 30 tháng
1Xe chở người dưới 10 chỗđăng ký tên cá nhân1307801.5602.2803.0003.660
2Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ1801.0802.1603.1504.1505.070
3Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg2701.6203.2404.7306.2207.600
4Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg3902.3404.6806.8308.99010.970
5Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg5903.5407.08010.34013.59016.600
6Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg7204.3208.64012.61016.59020.260
7Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg1.0406.24012.48018.22023.96029.270
8Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên1.4308.58017.16025.05032.95040.240

Trong đó:

– Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 – 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 – 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

3. Chậm nộp phí bảo trì đường bộ có bị phạt không

Nếu chủ xe chậm phí đường bộ, thì căn cứ vào từ thời gian hết hạn, đến lúc mà chủ xe đi nộp, thì nhà nước sẽ truy thu khoản tiền dựa theo thời gian mà chủ xe đóng trễ không thiếu 1 đồng nhé.

Tuy nhiên , theo kinh nghiệm của nhiều người. Thì các bác tài xế nên đi nộp phí đường bộ và phí đăng kiểm cùng 1 lúc, để hết thì nộp cùng luôn, tránh tình trạng nộp trước nộp sau, các bác tài xế đi lại nhiều lần vất vả.

mức phí bảo trì đường bộ
mức phí bảo trì đường bộ

4. Nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu

Phí đường bộ có rất nhiều nơi để có thể nộp nhé các bác tài. Ở mỗi tỉnh đều có nơi thu phí đường bộ, hoặc ở trên quốc lộ đều có trạm để nộp phí đường bộ….Dưới đây là những địa chỉ mà chủ xe có thể đến để nộp phí đường bộ nhé:

  • UBND Xã, Phường nơi chủ xe sinh sống
  • UBND Huyện , Quận nơi chủ xe sinh sống
  • Các trạm thu phí trên Quốc Lộ
  • Các Trạm đăng kiểm trên Toàn Quốc

Trong tất cả các phương án này, thì phương án nộp tại trạm đăng kiểm là hợp lý nhất, khi đi đăng kiểm, bên đăng kiểm sẽ yêu cầu chủ xe nộp luôn phí đăng kiểm và phí đường bộ cùng một lúc để tiện năm sau gia hạn nhé.

Tất cả xe ô tô đã đăng ký lưu hành đều phải đóng phí bảo trì đường bộ theo quy định hiện hành.
Tất cả xe ô tô đã đăng ký lưu hành đều phải đóng phí bảo trì đường bộ theo quy định hiện hành.

Leave a Replay

ĐĂNG KÍ DÙNG DỊCH VỤ ĐĂNG KIỂM TẠI NHÀ